Mời quý vị theo dõi bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS số 67 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang và Pauline Gary phụ trách.
TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị.
Bạn đang xem: Stay put là gì
Trong bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS bây giờ, chúng tôi xin đem tới quý vị hai thành ngữ khá thông dụng tại Mỹ vào đó có động từ TO STAY nghĩa là ở lại, lưu lại. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.PAULINE: The first idiom is STAY PUT, STAY PUT.TRANG: STAY PUT có nghĩa là ở lại chỗ mà mình đã được để vào chứ không chịu đi chỗ khác. Ta hãy nghe thí dụ sau đây về cô Jane sẽ băn khoăn tìm cách quyết định coi làm thế nào để giúp đỡ cha mẹ già yếu của cô.PAULINE: My parents are rather old & I’m concerned about their health and safety. We’ve sầu talked about their going inkhổng lồ a nursing home, but they’d rather STAY PUT. I certainly underst& why they don’t want to move sầu out of their house. They lượt thích their independence.TRANG: Cha mẹ tôi hiện khá già và tôi lo lắng cho sức khoẻ và sự an toàn của nhị cụ. Chúng tôi đã bàn về việc nhị cụ có thể vào ở viện dưỡng lão, cơ mà hai cụ lại muốn ở nguyên ổn tại nhà. Tôi chắc chắn gọi rõ lý vày tại sao nhị cụ không muốn dọn ra khỏi nhà. Hai cụ thích sống độc lập.Động từ TO BE CONCERNED là do dự, lo lắng, HEALTH là sức khoẻ, SAFETY là sự an toàn, và NURSING HOME là viện dưỡng lão. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này. PAULINE: My parents are rather old & I’m concerned about their health & safety. We’ve talked about their going inlớn a nursing trang chủ, but they’d rather STAY PUT. I certainly understand why they don’t want khổng lồ move out of their house. They lượt thích their independence.TRANG: Vào mùa hè chúng ta thường thấy các quảng cáo bên trên màn hình ảnh truyền hình, vào đó một vận động viên nổi tiếng ca ngợi một vật phẩm mới để chống nắng.PAULINE: I love sầu this new sunrã oil. It can minimize the damage caused by the sun’s ultraviolet rays. I spray it on and it STAYS PUT. Even when I go swimming, it doesn’t come off.TRANG: Tôi rất thích loại dầu chống nắng mới này. Nó có thể làm giảm thiểu những lỗi hại do các tia cực tím của mặt trời gây ra. Tôi xịt nó lên người và nó vẫn giữ nguyên ở đó. Ngay cả lúc tôi đi tập bơi, dầu này cũng không trôi đi mất.SUNTAN là sự rám nắng, DAMAGE là sự hư hại, thiệt hại, và ULTRAVIOLET nghĩa là cực tím. Bây giờ chị Pauline xin gọi lại thí dụ này.PAULINE: I love sầu this new sunchảy oil. It can minimize the damage caused by the sun’s ultraviolet rays.Xem thêm: Cách Chế Biến Nước Lẩu - Cách Nấu Nước Lẩu Ngon, Bổ Dưỡng
I spray it on và it STAYS PUT. Even when I go swimming, it doesn’t come off.TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ nhị.PAULINE: The second idiom is STAY THE COURSE, STAY THE COURSE.TRANG: STAY THE COURSE có một từ mới là COURSE. COURSE có rất nhiều nghĩa, tuy thế vào thành ngữ này nó có nghĩa là một giải đất giỏi trường đua dành đến các cuộc đua. Thành ngữ này lần đầu tiên được dùng vào năm 1916 để chỉ cố gắng của một bé ngựa để hoàn tất cuộc đua mà ko bỏ dở. Vì thế STAY THE COURSE có nghĩa là tiếp tục bền chí đi đến cùng mà không bỏ cuộc, dù gặp phải khó khăn uống gì đi nữa. Sau đây là câu chuyện về cô Lorraine.PAULINE: Lorraine has tried to quit smoking before, but this time she’s STAYING THE COURSE. With the support of her friends & family she’s not giving up because she wants to be healthy again.TRANG: Cô Lorraine trmong đây đã cố gắng bỏ hút thuốc, nhưng mà lần này cô quyết chổ chính giữa đi đến cùng. Với sự hỗ trợ của người dùng bè và gia đình, cô ko bỏ cuộc vì cô muốn được khỏe mạnh như trcầu.Động từ TO QUIT là từ bỏ, TO GIVE UP là bỏ cuộc, chịu chiến bại, và HEALTHY là khỏe mạnh. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.PAULINE: Lorraine has tried to lớn quit smoking before, but this time she’s STAYING THE COURSE. With the tư vấn of her friends & family, she’s not giving up because she wants lớn be healthy again.TRANG: công ty chúng tôi vị trí anh Paul làm việc vừa bị một đơn vị khác thiết lập lại. Nhiều đồng nghiệp của anh đi tìm việc khác. Ta hãy coi anh Paul có quyết định gì.PAULINE: When our company was sold to our competitor, a lot of people resigned. But not Paul. He’s STAYING THE COURSE. He’s going to lớn continue in his position and see what the new management is lượt thích.TRANG: Khi cửa hàng của chúng tôi được bán đến một đơn vị đối địch, nhiều người đã từ chức, dẫu vậy anh Paul thì ko. Anh ấy ở lại đến đến cùng trong chức vụ của anh và xem ban quản trị mới điều hành công việc nhỏng thế nào.COMPETITOR là người cạnh tma lanh, đối đầu, và MANAGEMENT là ban quản trị, ban giám đốc. Bây giờ chị Pauline xin gọi lại thí dụ này.PAULINE: When our company was sold khổng lồ our competitor, a lot of people resigned. But not Paul. He’s STAYING THE COURSE. He’s going khổng lồ continue in his position và see what the new management is lượt thích.TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS bây giờ của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là STAY PUT nghĩa là ở nguyên ổn chỗ cũ, ko đi địa điểm khác, và hai là STAY THE COURSE nghĩa là tiếp tục đi đến cùng dù gặp khó khăn uống. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.